Từ vựng tiếng trung về chăm sóc bé

Trong tiếng Trung Quốc, có một câu nói phổ biến liên quan đến trẻ em là tương lai của đất mẹ (hái zǐ shì zǔ guó de wèi lái) có nghĩa là “Trẻ em là tương lai của đất nước chúng ta”.

Trẻ em cần được chăm sóc tinh tế, huống chi là trẻ sơ sinh. Đây chúng tôi là để học một số từ vựng tiếng Trung chăm sóc cho bé được Zhong Ruan chia sẻ trong bài viết sau.

Bài viết liên quan: Từ vựng tiếng Trung về gia đình

孕检yùn jiǎnThử thai
怀孕huái yùnThử thai
预产期yù chǎn qīNgày đáo hạn
胎儿tāi ěrThai nhi
胎动tāi dòngChuyển động của thai nhi
顺产shùn chǎnlao động tự nhiên
剖腹产pōu fù chǎnSinh mổ
新生儿xīn sheng érSơ sinh (lên đến 28 ngày)
婴儿yīng érTrẻ sơ sinh / trẻ nhỏ (đến một tuổi)
幼儿yòu érTrẻ sơ sinh / trẻ em (1–6 tuổi)
婴幼儿yīng yòu érTrẻ sơ sinh / trẻ em (0–6 tuổi)
儿童ér tóngTrẻ em / Trẻ em (Dưới 18 tuổi)
宝宝bǎo bǎoEm bé

Từ danh sách này, chúng ta có thể thấy rằng trong tiếng Trung, các thuật ngữ khác nhau được sử dụng để diễn đạt các em bé ở các độ tuổi khác nhau.

Tiếng trung

Vì trẻ sơ sinh thường cần được chăm sóc và điều trị đặc biệt, nên khi có vấn đề về sức khỏe, cha mẹ cần đưa trẻ đến các khoa đặc biệt như 儿科 (ér kē) Khoa Nhi.

儿科疾病ér kē jí bìngBệnh nhi
儿科门诊ér kē mén zhěnPhòng khám / khoa nhi
儿科医院ér kē yī yuànBệnh viện nhi
儿科医生ér kē yī shēngBác sĩ nhi khoa
儿科专家ér kē zhuān jiāBác sĩ nhi khoa (chuyên gia)

Cho ăn và thực phẩm

Bộ đồ ăn cho trẻ sơ sinh và bộ đồ ăn trẻ em thường được thiết kế đặc biệt, có tính đến nhiều yếu tố như màu sắc, độ dẫn nhiệt, hóa chất dễ bay hơi, kiểu dáng cầm nắm, thiết kế nắp và các chức năng phụ trợ, … Có nhiều bộ đồ ăn khác nhau dành cho trẻ em ở mọi lứa tuổi.

奶嘴nǎi zuǐNúm vú giả
奶瓶nǎi píngBình sữa / bình bú cho trẻ sơ sinh
吸奶器xī nǎi qìmáy hút sữa
牙胶yá jiāoGutta-percha / Teether
勺子sháo ziThìa
筷子kuài ziĐũa
水杯shuǐ bēily nước
水壶shuǐ húChai nước
喂食碗wèi shí wǎnBát ăn
喂食器wèi shí qìMáng ăn
加热器jiā rè qìLò sưởi
食物研磨器shí wù yán mó qìmáy xay thực phẩm
牙刷yá shuāBàn chải đánh răng

Nguyên tắc cho bé ăn: từ dạng nước đến dạng đặc, từ dạng hạt mịn đến dạng thô, từ ít đến nhiều. Thời gian đầu, cha mẹ chỉ nên cho bé ăn một loại thức ăn mới, sau khi em bé thích nghi với công thức mới của mình, thì có thể thêm một loại thức ăn mới khác.

Tiếng trung

Từ 4 tháng tuổi: 流食 (liú shí): chế độ ăn / thức ăn lỏng, chẳng hạn như sữa bột và bột gạo.

Từ 6 tháng tuổi::半固体食物 (bàn gù tǐ shí wù): thức ăn nửa rắn, chẳng hạn như trái cây xay nhuyễn và lòng đỏ trứng. 

7–9 tháng tuổi: 软固体食物 (ruǎn gù tǐ shí wù): thức ăn mềm như cháo và mì.

10–12 tháng tuổi:固体食物 (gù tǐ shí wù): thức ăn rắn

牛奶niú nǎiSữa
奶粉nǎi fěnSữa bột
配方奶粉pèi fāng nǎi fěnsữa bột công thức
菜泥cài nítẩy rửa
果泥guǒ níxay nhuyễn
鱼泥yú níchả cá
肉泥ròu níthịt xay nhuyễn
鸡蛋jī dàntrứng
蛋黄dàn huánglòng đỏ
蛋白dàn báichất đạm
谷类婴儿食品gǔ lèi yīng ér shí pǐnthức ăn cho trẻ em ngũ cốc
米糊 ngũ cốc gạo
米粉mǐ fěnBột gạo
米粥mǐ zhōucháo gạo
麦粉mài fěnbột mì
面条miàn tiáoBún
磨牙棒mó yá bàngque mọc răng
磨牙饼干yīng ér mó yá bǐng gànBánh quy cho bé khi mọc răng

Vật liệu và phép đo

Cha mẹ nên lựa chọn những nhà sản xuất hoặc nhà phân phối có chế độ bảo hành sản phẩm và dịch vụ hậu mãi tốt, đồng thời kiểm tra báo cáo chất lượng sản phẩm và bằng cấp của công ty cũng như đo lường và theo dõi chặt chẽ lượng thức ăn trẻ ăn vào.

Tiếng trung

Chất liệu quần áo trẻ em thường được chia thành cotton và gạc. Quần áo cotton thấm hút mồ hôi tốt hơn và giữ ấm tốt. Chất liệu gạc có độ thoáng khí tốt, nó cũng nhanh khô và không tạo ra bông gòn; ít xảy ra để gây dị ứng trẻ sơ sinh 

纯棉chún miánCotton nguyên chât
纱布shā bùGai
亲肤qīn fūLàn da thân thiện
陶瓷táo cíGốm sứ
玻璃bō liCốc thủy tinh
塑料sù liàoNhựa
硅胶guī jiāoGel silica
不锈钢bù xiù gangThép không gỉ
容量róng liàngÂm lượng / Công suất
毫升háo shengMi li lít
口径kǒu jìngTầm cỡ
重量zhòng liàngTrọng lượng
产地chǎn dìNơi sản xuất

Quần áo

Trẻ sơ sinh yêu cầu quần áo khác nhau cho các độ tuổi khác nhau. Đối với trẻ sơ sinh 1–3 tháng tuổi, nên mặc áo liền quần và quần áo tu sĩ (hé shang fú). Quần áo tu sĩ có nghĩa là “áo choàng nhà sư” khi được dịch trực tiếp, nhưng khi nó được sử dụng để chỉ quần áo trẻ em, thì đây là một loại mở phía trước không có nút mà thay vào đó sử dụng dây.

尺码chǐ mǎKích cỡ
宝宝帽/宝宝帽子bǎo bǎo mào / bǎo bǎo mào zǐMũ / nón trẻ em
口水巾/围兜kǒu shuǐ jīn / wéi dōuYếm
宝宝内衣bǎo bǎo nèi yīđồ lót trẻ em
宝宝外衣bǎo bǎo wài yīÁo khoác trẻ em
连体衣/连体服lián tǐ yī / lián tǐ fúÁo liền quần
罩衣zhào yīSmock / tạp dề
婴儿袜yīng ér wàBooties / vớ trẻ em
背带/学步带bèi long / xué offset longBabytrooper
尿布/尿片niào bù / niào piànTã giấy
一次性尿布yī cì xìng niào bùTã dùng một lần
尿不湿niào bú shītã lót trẻ em
隔尿垫gé niào diànĐệm nước tiểu

Giường ngủ

Việc cho trẻ ngủ chung giường lớn với người lớn vừa không đảm bảo vệ sinh, vừa không an toàn, trẻ nên ngủ độc lập ngay từ nhỏ sẽ tốt cho sức khỏe tinh thần và thể chất của trẻ.  

毯子tǎn zǐcái mền
被子bèi zǐMay chăn
抱被bào bèiôm chăn bông
婴儿睡袋yīng ér shuì dàitúi ngủ trẻ em
婴儿摇篮yīng ér yáo lánnôi em bé
婴儿床yīng ér chuánggiường cũi

Vật dụng hàng ngày

Đây là những đồ dùng hàng ngày mà bé cần, vì làn da của bé đặc biệt mỏng manh nên đồ vệ sinh cá nhân của người lớn có thể gây ra những thiệt hại nhất định.

水温计shuǐ wēn jìNhiệt kế nước
体温计tǐ wēn jìNhiệt kế
婴儿湿巾yīng ér shī jīnkhăn lau em bé
婴儿洗衣皂yīng ér xǐ yī zàoXà phòng giặt quần áo trẻ em
婴儿洗发水yīng ér xǐ fā shuǐdầu gội trẻ em
婴儿沐浴露yīng ér mù yù lùsữa tắm trẻ em
润肤产品rùn fū chǎn pǐnSản phẩm chăm sóc da
爽身粉shuǎng shēn fěnBột Talcum / Bột trẻ em
护臀霜hù tún shuāngKem hăm tã
婴儿浴盆yīng ér yù pénbồn tắm trẻ em
儿童浴缸ér tóng yù gāngBồn tắm trẻ em
儿童椅/餐椅ér tóng yǐ /cān yǐGhế cao / Ghế ăn
儿童安全座椅ér tóng ān quán zuò yǐChỗ ngồi của em bé trên xe
学步车/学行车xué bù chē/xué xíng chēxe tập đi
婴儿手推车/婴儿车yīng ér shǒu tuī chē /yīng ér chēXe đẩy

Đồ chơi

Đồ chơi trẻ em có thể rèn luyện cơ bắp, thúc đẩy sự phối hợp giữa tay và mắt và phát triển các khái niệm về quan hệ nhân quả hoặc không gian. Cha mẹ nên chọn đồ chơi cho bé dựa trên độ tuổi cụ thể của chúng; an toàn luôn là yếu tố được quan tâm hàng đầu.

吊铃diào língTreo đồ chơi lục lạc
手摇铃/摇铃shǒu yáo líng/yáo língtiếng kêu lục cục / tiếng lục lạc
拨浪鼓bō lang gǔlạch cạch
布袋手偶bù dài shǒu ǒucon rối túi
积木jī mùkhối
泰迪熊 tài dí xíonggấu bông t
毛绒玩具máo róng wán jùđồ chơi sang trọng
布书bù shūsách vải
摇摆木马yáo bǎi mù mǎngựa bập bênh
游戏垫yóu xì diànTrò chơi pad
游戏围栏yóu xì wéi lánvở kịch

Chúng tôi hy vọng rằng ngoài việc học một số từ vựng mới, bạn cũng có được một số mẹo và hiểu biết chung về cách chăm sóc em bé. Và hãy nhớ rằng ưu tiên hàng đầu của bạn là: KHÔNG BAO GIỜ để em bé một mình hoặc không có người giám sát.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *